Đặc điểm cây bồ công anh
Bồ công anh được tìm thấy ở khắp nơi trên thế giới, (thuộc họ Cúc, có tên khoa học là Lactuca, ở Việt Nam có nơi còn gọi là bồ cóc, diếp trời, mũi mác… ). Bồ công anh có đặc điểm thân cây nhỏ, cao khoảng 1 – 3m mọc thẳng, nhẵn và không có cành hoặc rất ít cành. Lá cây bồ công anh có nhiều hình dạng khác nhau, thân và lá cây chứa nhựa màu trắng như sữa, vị đắng.
Đối với hoa cây bồ công anh có màu vàng hoặc màu tím, trong đó hoa tím được gọi là tử hoa địa đinh còn hoa vàng được gọi là hoàng hoa địa đinh, cả hai loại hoa đều được sử dụng làm thuốc trong Y Học Cổ Truyền.
Đây là loại cây có thể trồng bằng hạt, thời điểm thích hợp để trồng là vào tháng 3 đến tháng 4 hoặc tháng 9 đến tháng 10. Loài cây này chỉ cần trồng sau 4 tháng là có thể thu hoạch được.
Nhắc đến cây bồ công anh nhiều người sẽ tưởng là cây cỏ dại nhưng lại ít người biết đến những lợi ích về sức khỏe mà nó đem lại. Thông thường lá cây sau khi thu hái có thể dùng tươi hoặc phơi, sấy khô và cất dùng dần mà không cần qua chế biến đặc biệt nào.
Lá bồ công anh rất giàu canxi, sắt, magiê, phốt pho, kali và mangan và vitamin A, C, E, K, B1, B2, B6. Gốc của nó có chứa canxi, sắt, kali, lưu huỳnh, silic, magiê, chất diệp lục và phốt pho. Đặc biệt, lá và hoa bồ công anh có tác dụng làm lành các vết thương và nhiều đặc tính dinh dưỡng. Bồ công anh thường được sử dụng làm món salad và có nhiều protein hơn rau bina.
Tác dụng của cây bồ công anh
Tốt cho bệnh tiểu đường
Ngoài việc có thể chế biến như một loại rau ăn hằng ngày thì bồ công anh có tác dụng kích thích tuyến tụy sản xuất insulin. Đây là một loại thuốc lợi tiểu tự nhiên, giúp loại bỏ lượng đường dư thừa ra khỏi cơ thể đồng thời cũng loại bỏ đường bị tích tụ trong thận mà hầu hết các bệnh nhân tiểu đường đều mắc.
Tốt cho xương
Trong bồ công anh rất giàu canxi nên có thể giúp ích cho sự tăng trưởng của xương. Bên cạnh đó, trong bồ công anh cũng chứa nhiều các chất chống oxy hóa như vitamin C và luteolin giúp bảo vệ xương khỏi các gốc tự do độc hại có thể gây suy yếu xương nói chung, giảm mật độ xương và lão hóa sớm.
Phòng chống ung thư
Một trong những lợi ích của bồ công anh chính là chống ung thư nhất là ung thư vú và tuyến tiền liệt. Theo các nghiên cứu chỉ ra rằng gốc và rễ của bồ công anh có khả năng kháng hóa trị liệu mà không làm tổn hại đến các tế bào khỏe mạnh.
Điều trị các bệnh về da
Bệnh ngoài da thường do nhiễm nấm và vi khuẩn có thể dùng bồ công anh để điều trị. Trong cây bồ công anh có dịch màu trắng đục màu sữa khi bấm vào lá và thân. Chính nhựa của bồ công anh giúp sát trùng, diệt côn trùng và tính diệt nấm. Hơn nữa, nhựa của bồ công anh có tính kiềm cao nên những sản phẩm chiết xuất từ bồ công anh đều hữu hiệu đối với các bệnh ngoài da như ghẻ, eczema và các chứng ngứa khác.
Tốt cho hệ tiêu hóa
Trong bồ công anh có chất kích thích sự thèm ăn. Những người đang có ý định Giảm cân thì tốt nhất nên tránh nó để tránh bị ăn nhiều rồi lên cân quá đà. Tuy nhiên, nếu là một người có vấn đề về tiêu hóa thì bồ công anh lại là lựa chọn vô cùng tốt. Trong loại cây này có inulin và chất nhầy làm dịu đường tiêu hóa và các chất chống oxy hóa của nó giúp cho hấp thu các độc tố từ thực phẩm đồng thời cũng kích thích sự tăng trưởng các vi khuẩn ruột có ích đồng thời ức chế và ngăn cản vi khuẩn đường ruột có hại.
Cải thiện chức năng gan
Bồ công anh là một trong những loại thực phẩm có tác dụng cải thiện chức năng gan thông qua việc kích thích gan một cách tự nhiên và thúc đẩy tiêu hóa. Những chất có trong bồ công anh sẽ giúp cơ thể loại bỏ độc tố, tái cân bằng điện giải và tái lập các hydrat. Tuy nhiên, bồ công anh lại khá khó ăn nên có thể thêm một số loại rau xanh khác vào ăn cùng để có thể cân bằng khẩu vị.
Cải thiện sức khỏe đường tiết niệu
Một đặc điểm nữa của bồ công anh chính là lợi tiểu. Chính vì vậy, loại cây này rất tốt cho hệ tiết niệu, giải độc, làm sạch thận và kích thích tăng trưởng các lợi khuẩn trong hệ tiết niệu đồng thời cũng ức chế vi khuẩn có hại nhờ các đặc tính tẩy bỏ của bồ công anh.
Lưu ý gì khi sử dụng bồ công anh
Đối với điều trị bệnh, bồ công anh cần để ở dạng khô bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo và tránh độ ẩm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp. Trong thời gian sử dụng dược liệu trong điều trị bệnh, bạn cần theo dõi các phản ứng của cơ thể như viêm da tiếp xúc, mẫn cảm... Nếu đang điều trị mà xuất hiện những triệu chứng này thì cần ngưng sử dụng và đến các cơ sở y tế để được thăm khám.