(Tinmoi.vn) Đại học Bách khoa Hà Nội, ĐH Mỹ thuật công nghiệp, ĐH Nông lâm Tp.HCM...là những trường ĐH tiếp theo công bố điểm chuẩn dự kiến năm 2014.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố điểm chuẩn dự kiến năm 2014. Theo đó, điểm chuẩn dự kiến năm nay thấp nhất 18 điểm, cao nhất 26 điểm.
Năm 2014, Trường ĐH Mỹ thuật công nghiệp lấy điểm chuẩn vào trường 33,0 điểm. Hiện tại một số ngành sau còn chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 dành cho 84 thí sinh trên điểm sàn nhưng không trúng tuyển vào các ngành đã đăng ký như sau:
Ngành Hội họa, chuyên ngành Hoành tráng: 6 chỉ tiêu; chuyên ngành Sơn mài: 5 chỉ tiêu; ngành Điêu khắc: 7 chỉ tiêu; ngành Gốm: 8 chỉ tiêu;
Ngành Thiết kế công nghiệp chỉ tiêu cho các chuyên ngành sau: Chuyên ngành Tạo dáng công nghiệp: 44 chỉ tiêu; chuyên ngành Trang sức: 14 chỉ tiêu.
Các thí sinh không trúng tuyển ngành đã đăng ký sẽ đăng ký nguyện vọng 2, 3 vào các ngành và chuyên ngành nêu trên, nhà trường căn cứ vào điểm thi của thí sinh, ưu tiên vùng miền… để xếp ngành học.
Các thí sinh đăng ký và trúng tuyển ngành Thiết kế công nghiệp chỉ làm đơn xét nguyện vọng 1, 2 vào các chuyên ngành trong ngành Thiết kế công nghiệp.
Sinh viên nhận và nộp phiếu đăng ký tại phòng Đào tạo từ ngày 23/ 8 đến 29/8/2014. Hết thời hạn trên, những sinh viên không nộp phiếu đăng ký nguyện vọng sẽ được nhà trường phân công vào các ngành còn chỉ tiêu.
Chiều 4/8, Trường ĐH Nông lâm TPHCM công bố điểm chuẩn dự kiến trúng tuyển nguyện vọng 1 vào các ngành học của trường năm 2014.
Điểm chuẩn dự kiến nguyện vọng 1 hệ ĐH của các ngành như sau:
STT | Ngành học | Mã ngành | Điểm chuẩn trúng tuyển theo khối thi | |||
|
|
| A | A1 | B | D1 |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | D510201 | 16.0 | 16.0 |
|
|
2 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | D510206 | 16.0 | 16.0 |
|
|
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | 16.0 | 16.0 |
|
|
4 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | D510205 | 17.0 | 17.0 |
|
|
5 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | D520216 | 16.0 | 16.0 |
|
|
6 | Công nghệ thông tin | D480201 | 16.0 | 16.0 |
|
|
7 | Quản lý đất đai | D850103 | 16.0 | 16.0 |
|
|
8 | Công nghệ chế biến lâm sản | D540301 | 16.0 |
| 17.0 |
|
9 | Lâm nghiệp | D620201 | 16.0 |
| 17.0 |
|
10 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | D510401 | 18.0 |
| 19.5 |
|
11 | Chăn nuôi | D620105 | 16.0 |
| 17.0 |
|
12 | Thú y | D640101 | 18.0 |
| 20.0 |
|
13 | Nông học | D620109 | 17.0 |
| 19.0 |
|
14 | Bảo vệ thực vật | D620112 | 17.0 |
| 19.0 |
|
15 | Công nghệ thực phẩm | D540101 | 18.0 |
| 20.0 |
|
16 | Công nghệ sinh học | D420201 | 18.0 |
| 21.0 |
|
17 | Kỹ thuật môi trường | D520320 | 18.0 |
| 20.0 |
|
18 | Quản lý tài nguyên và môi trường | D850101 | 18.0 |
| 19.0 |
|
19 | Khoa học môi trường | D440301 | 16.0 |
| 17.0 |
|
20 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | D620113 | 16.0 |
| 17.0 |
|
21 | Nuôi trồng thủy sản | D620301 | 16.0 |
| 17.0 |
|
22 | Công nghệ chế biến thủy sản | D540105 | 17.0 |
| 18.0 |
|
23 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | D140215 | 16.0 |
| 17.0 |
|
24 | Bản đồ học | D310501 | 16.0 |
|
| 17.0 |
25 | Kinh tế | D310101 | 17.0 |
|
| 17.0 |
26 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 17.0 |
|
| 17.0 |
27 | Kinh doanh nông nghiệp | D620114 | 16.0 |
|
| 16.0 |
28 | Phát triển nông thôn | D620116 | 16.0 |
|
| 16.0 |
29 | Kế toán | D340301 | 17.0 |
|
| 17.0 |
30 | Ngôn ngữ Anh (*) | D220201 |
|
|
| 24.0 |
Điểm chuẩn dự kiến bậc ĐH hệ liên thông chính quy như sau:
STT | Ngành học | Mã ngành | Điểm chuẩn trúng tuyển theo khối thi | |||
|
|
| A | A1 | B | D1 |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | D510201 | 16.0 | 16.0 |
|
|
6 | Công nghệ thông tin | D480201 | 16.0 | 16.0 |
|
|
7 | Quản lý đất đai | D850103 | 16.0 | 16.0 |
|
|
13 | Nông học | D620109 | 17.0 |
| 19.0 |
|
15 | Công nghệ thực phẩm | D540101 | 18.0 |
| 20.0 |
|
16 | Công nghệ sinh học | D420201 | 18.0 |
| 21.0 |
|
17 | Kỹ thuật môi trường | D520320 | 18.0 |
| 20.0 |
|
21 | Nuôi trồng thủy sản | D620301 | 16.0 |
| 17.0 |
|
26 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 17.0 |
|
| 17.0 |
29 | Kế toán | D340301 | 17.0 |
|
| 17.0 |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM vừa công bố điểm chuẩn dự kiến của các ngành vào trường năm 2014. Cụ thể: Ngành Điện tử truyền thông: 18,5 (A, A1); Điện, điện tử: 20,0; Chế tạo máy: 19,5; Kỹ thuật công nghiệp: 17,5; Cơ điện tử: 20,5; Kỹ thuật cơ khí: 19,5; Ô tô: 20,0;
Nhiệt:18,0; In: 18,0; Công nghệ thông tin: 18,0; May: 18,0; Xây dựng: 18,5; Kỹ thuật môi trường: 19 (A,B); Kỹ thuật máy tính: 18,0; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 21,0;
Quản lý công nghiệp: 18,0; Công nghệ thực phẩm: 21,0; Kế toán: 17,5; Kinh tế gia đình: 16,0; Thiết kế thời trang: 16,5 (2 môn, Toán hs 1, Vẽ hs 2); SP tiếng Anh: 26,5 (Anh hs 2). Các ngành cao đẳng: 13,0;
Lê Vy (Tổng hợp)
Video bạn có thể quan tâm trên tinmoi.vn: Phát hiện khoang bí mật đưa chim câu đông lạnh lậu về Hà Nội