Bộ GD mới đây đã đưa ra các dự thảo để lấy ý kiến góp ý về Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT công lập.
Theo đó, trong dự thảo này, Bộ GD cũng nêu rõ tiêu chuẩn cụ thể về chức danh, nghề nghiệp của từng giáo viên theo từng cấp học.
Bảng lương giáo viên mầm mon
Mức lương của giáo viên tùy từng vị trí có sự thay đổi rõ rệt. Ảnh: Internet
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89);
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
>>> Xem thêm: Mức lương cơ sở chưa tăng, những khoản tiền nào của cán bộ công chức vẫn giữ nguyên?
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38);
d) Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
Bảng lương giáo viên tiểu học
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
>>> Xem thêm: Mức lương của công chức sẽ thay đổi lớn từ 2021
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
Theo dự thảo mới, mức lương cho giáo viên các cấp bậc sẽ có sự thay đổi. Ảnh: Internet
d) Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số từ 1,86 đến 4,06) đối với giáo viên tiểu học có trình độ trung cấp, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (hệ số từ 2,10 đến 4,89) đối với giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng.
Bảng lương giáo viên THCS
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78).
d) Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số 2,10 đến hệ số lương 4,89).
Bảng lương giáo viên THPT
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38);
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78).