Chi tiết mức lương tối thiểu vùng, bảng lương tối thiểu vùng năm 2022 của 63 tỉnh thành trên cả nước theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
Lương tối thiểu vùng là gì?
Lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc đơn giản nhất, trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động cũng như gia đình họ; tương quan mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Lương tối thiểu vùng năm 2022 có tăng không?
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên trong năm 2020, 2021, mức lương tối thiểu vùng không tăng và được thực hiện theo mức lương công bố tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
Trong khi đó, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam cho biết sẽ kiến nghị điều chỉnh Tăng lương tối thiểu vùng năm 2022 trong quý I của năm 2022.
Đây là thông tin nhận được sự quan tâm của đông đảo người lao động cũng như các doanh nghiệp.
Tăng lương cho người lao động được xem là một trong những biện pháp kích cầu, nhằm tạo 'cú huých' mua sắm và tiêu dùng cho nền kinh tế.
Tuy nhiên, nếu do ảnh hưởng của dịch bệnh, mức lương tối thiểu vùng không được tăng thì sẽ giữ nguyên so với năm 2021.
1. Hà Nội

2. Hải Phòng

3. Hồ Chí Minh

4. Đồng Nai

5. Bình Dương

6. Bà Rịa Vũng Tàu

7. Hải Dương

8. Hưng Yên

9. Vĩnh Phúc

10. Bắc Ninh

11. Quảng Ninh

12. Thái Nguyên

13. Phú Thọ

14. Lào Cai

15. Nam Định

16. Ninh Bình

17. Thừa Thiên Huế

18. Quảng Nam

19. Đà Nẵng

20. Khánh Hoà

21. Lâm Đồng

22. Bình Thuận

23. Tây Ninh

24. Bình Phước

25. Long An

26. Tiền Giang

27. Cần Thơ

28. Kiên Giang

29. An Giang

30. Trà Vinh

31. Cà Mau

32. Bến Tre

33. Bắc Giang

34. Hà Nam

35. Hoà Bình

36. Thanh Hoá

37. Hà Tĩnh

38. Phú Yên

39. Ninh Thuận

40. Kon Tum

41. Vĩnh Long

42. Hậu Giang

43. Bạc Liêu

44. Sóc Trăng

45. Bắc Kạn

46. Cao Bằng

47. Đắk Lắk

48. Đắk Nông

49. Điện Biên

50. Đồng Tháp

51. Gia Lai

52. Hà Giang

53. Lai Châu

54. Lạng Sơn

55. Quảng Bình

56. Nghệ An

57. Quảng Trị

58. Sơn La

59. Thái Bình

60. Tuyên Quang

61. Yên Bái

62. Bình Định

63. Quảng Ngãi
