Theo quan niệm của văn hoá Việt Nam từ xưa đến nay, đầu năm mới, ngoài việc chọn người hợp tuổi Xông đất thì hướng Xuất hành đẹp đầu năm tết Tân Sửu 2021 tuổi Bính Tý 1996 cũng vô cùng quan trọng.
Nếu gia chủ xuất hành hướng tốt, giờ tốt trong ngày đầu năm 2021 là một điều rất tốt. Đây đánh dấu cho sự khởi đầu mới may mắn, một năm mới Bình An, mọi điều đều hanh thông, thuận lợi. Do đó, chọn giờ xuất hành thật tốt là một việc rất quan trọng.
Hướng xuất hành là việc gia chủ lựa chọn hướng đi ở nhà mình đến đâu đầu tiên trong năm mới tính từ lúc đón giao thừa. Thường nơi gia chủ đến sau khi giao thừa là nhà thờ, đền chùa, đến nhà người thân quen họ hàng, hay bị người khác mượn tuổi xông nhà… Do vậy để có một năm được may mắn gia chủ cần xuất hành đầu năm hướng giờ tốt đại lợi để cả năm được thuận buồn xuôi gió.
Các hướng xuất hành ngày tết Tân Sửu 2021:
Mùng 1 tết: Hướng Tây Nam là hướng hỷ thần; Hướng Chính Nam, Tây Nam là tài thần.
Mùng 2 tết: Hướng Chính Nam là hỷ thần; Chính Tây là Tài thần
Mùng 3 tết: Hướng Đông Nam là hỷ thần; Hướng Tây Bắc là tài thần.
Hướng xuất hành tốt nhất 3 ngày đầu năm 2021 cho gia chủ tuổi Bính Tý 1996:
Mùng 1 Tết: tức ngày 12/2/2021 dương lịch
Nên xuất hành hướng Tây Nam (hướng tài thần) hoặc hướng Tây Nam (hướng hỷ thần). Gia chủ sinh năm 1996 Bính Tý nên tránh hướng Chính Bắc.
Giờ hoàng đạo thích hợp để xuất hàn là giờ Tý (23h – 0h59′), Dần (3h – 4h59′), Mão (5h – 6h59′), Ngọ (11h – 12h59′), Mùi (13h – 14h59′), Dậu (17h – 18h59′).
Mùng 2 Tết: tức ngày 13/2/2021 dương lịch
Nên xuất hành hướng Tây Bắc (hướng tài thần) hoặc hướng Chính Nam (hướng hỷ thần).
Gia chủ sinh năm 1996 nên tránh xuất hành vào hướng Chính Bắc.
Giờ tốt xuất hành là giờ Dần (3h – 4h59′), Thìn (7h – 8h59′), Tỵ (9h – 10h59′), Thân (15h – 16h59′), Dậu (17h – 18h59′), Hợi (21h – 22h59′).
Mùng 3 tết: tức ngày 14/2/2021 dương lịch
Nên xuất hành hướng Tây Bắc (hướng tài thần) hoặc hướng Đông Nam (hướng hỷ thần).
Gia chủ sinh năm Bính Tý 1996 nên tránh hướng Tại thiên.Khung giờ đẹp để xuất hành là giờ Sửu (1h – 2h59′), Thìn (7h – 8h59′), Ngọ (11h – 12h59′), Mùi (13h – 14h59′), Tuất (19h – 20h59′), Hợi (21h – 22h59′).
* Bài viết chỉ mang tính chất chiêm nghiệm, tham khảo.