Ngày 31/7, gần 90 trường đại học trên toàn quốc đã công bố điểm chuẩn. Theo kết quả công bố từ các đại học, mức điểm trúng tuyển năm nay ở nhiều trường, đặc biệt trường top đầu cao kỷ lục.
Hôm nay, hàng loạt các trường đại học công bố điểm chuẩn. Mức điểm chuẩn cao nhất của một số ngành lại thuộc khối trường công an lên đến 30,5 điểm. Khối trường quân đội cũng có ngành mức điểm chuẩn lên tới 30.
Theo Vnexpress, 18 trường quân đội, chuẩn đầu vào của thí sinh phía nam thấp hơn phía bắc khoảng 1-2 điểm, trường Sĩ quan pháo binh chênh tới 4 điểm, Sĩ quan Tăng thiết giáp tới 7 điểm, các trường có tên tuổi như Đại học Kinh tế Quốc dân lấy điểm cao nhất tới 27, cao nhất trong 3 năm qua.
Theo Bộ GD&ĐT, chậm nhất đến ngày 1/8, các trường đại học, cao đẳng phải công bố điểm trúng tuyển.
STT | Danh sách các đại học, học viện | Điểm chuẩn |
1 | Đại học Bách khoa TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) | 20-28 |
2 | Đại học Quốc tế TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) | 17,5-26 |
3 | Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM | Điểm thi THPT 16-23 Học bạ THPT 18-24 |
4 | Học viện Kỹ thuật quân sự | 25,25-30 |
5 | Học viện Quân y | 27,25-30 |
6 | Học viện Khoa học quân sự | 17,75-29 |
7 | Học viện Biên phòng | 18,5-28,5 |
8 | Học viện Hậu cần | 24,25-25,25 |
9 | Học viện Phòng không - Không quân | 21,5-26,75 |
10 | Học viện Hải quân | 22,5-25 |
11 | Trường Sĩ quan Chính trị | 18-28 |
12 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | 25,5 |
13 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | 23,25-24 |
14 | Trường Sĩ quan Pháo binh | 20,25-24,25 |
15 | Trường Sĩ quan Công binh | 22-23,5 |
16 | Trường Sĩ quan Thông tin | 23,5-24,5 |
17 | Trường Sĩ quan Không quân | 19,25-22,75 |
18 | Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp | 17,5-24,5 |
19 | Trường Sĩ quan Đặc công | 21,75-23,25 |
20 | Trường Sĩ quan Phòng hóa | 17,5-23,75 |
21 | Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự | 25,5-26,25 |
22 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 18,5-25,5 |
23 | Đại học Nông lâm TP HCM | 15,5-23,75 |
24 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) | 20,5-27,25 |
25 | Khoa Y - Đại học Quốc gia TP HCM | 26,5-28,25 |
26 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 20-28,25 |
27 | Học viện Chính trị Công an nhân dân | 23,75-29 |
28 | Học viện An ninh nhân dân | 25,5-30,5 |
29 | Học viện Cảnh sát nhân dân | 25,75-29,5 |
30 | Đại học An ninh nhân dân | 24,75-28,5 |
31 | Đại học Cảnh sát nhân dân | 25,5-28,75 |
32 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | 27-30,25 |
33 | Đại học Kỹ thuật hậu cần Công an nhân dân | 23,25-28,25 |
34 | Đại học Sư phạm TP HCM | 15,5-26,25 |
35 | Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) | 16,25-26 |
36 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | 20-24 |
37 | Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) | 15,5-24,25 |
38 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) | 18,75-24,75 |
39 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | Điểm thi THPT 15,5-20 Điểm học bạ 18 |
40 | Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng) | 22,25-26,25 |
41 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Điểm thi THPT 16-16,25 Điểm học bạ 18 | |
42 | Khoa Công nghệ (Đại học Đà Nẵng) | Điểm thi THPT 15,5 Điểm học bạ 18 |
43 | Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) | Điểm thi THPT 15,5-17 Điểm học bạ 18-19,5 |
44 | Đại học Ngoại thương (3 cơ sở) | Hà Nội: 24,25-28,25 Quảng Ninh: 18,75 TP HCM: 27,25-28,25 |
45 | Đại học Tôn Đức Thắng (TP HCM) | 17-25,25 |
46 | Học viện Quản lý giáo dục | 15,5-20,5 |
47 | Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) | 18-27 |
48 | Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) | 15,5-21 |
49 | Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương) | 15,5-22,75 |
50 | Đại học Mở TP HCM | 17,5-23,5 |
51 | Đại học Kinh tế quốc dân | 23,25-27 |
52 | Đại học Y Hà Nội | 26-29,25 |
53 | Đại học Sài Gòn | 16,5-25,75 |
54 | Đại học Y Dược Thái Bình | 20-27,5 |
55 | Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) | 22,75-27 |
56 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15,5-18,5 |
57 | Khoa Y dược, Đại học Quốc gia Hà Nội | 25,25-27,25 |
58 | Đại học Luật Hà Nội | 24-28,75 |
59 | Đại học Công nghệ TP HCM | 16-21 |
60 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | 16-21 |
61 | Học viện Hàng không Việt Nam | 20-25 |
62 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM | 15,5-24,25 |
63 | Học viện Ngân hàng | 15,75-25,25 |
64 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 18-24,25 |
65 | Đại học Giao thông Vận tải | 15,5-23,5 |
66 | Đại học Công nghiệp TP HCM | 16,5-23,5 |
67 | Đại học Công đoàn | 20,5-24,75 |
68 | Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An) | 15,5-25,25 |
69 | Đại học Tài nguyên Môi trường TP HCM | Điểm thi THPT 15,5-19 Điểm học bạ 18,5-24 |
70 | Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 19-27 |
71 | Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 17-24 |
72 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20,25-27,75 |
73 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 30-35,25 (Ngoại ngữ hệ số 2) |
74 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 17-26 |
75 | Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 23-30,5 (một môn hệ số 2) |
76 | Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 24-27,25 |
77 | Khoa Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 25,25-27,25 |
78 | Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 17,25-18,5 |
79 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 17-27,75 |
80 | Đại học Thủy lợi | 15,5-18,25 |
81 | Đại học Mỏ địa chất | 15,5-17 |
82 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 15,5-19 |
83 | Đại học Văn hóa TP HCM | 17-22,75 |
84 | Đại học Tài chính - Marketing | 21,25-23,5 |
85 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 20,5-27 |
86 | Đại học Y Dược Hải Phòng | 22,5-27 |
87 | Đại học Y Dược cổ truyền Việt Nam | 24,25-26,25 |
88 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 22-26,5 |
Hà Trang (Tổng hợp)