So với phiên bản trước đó, Address 110Fi phiên bản 2021 nhìn chung vẫn giữ được thiết kế và khối động cơ, chỉ bổ sung thêm 3 màu là Trắng, Xanh mờ và Đen để người dùng thêm lựa chọn.
Với công nghệ SEP tiên tiến được trang bị trên mẫu xe, tích hợp trong động cơ 4 thì, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí, dung tích máy 113cc, phun xăng điện tử FI. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe ở mức 1.86 lít/100km.
Bên cạnh đó, Address 110Fi cũng được trang bị nhiều tiện ích có tính thực tiễn cao như cốp dưới yên xe khá rộng có dung tích gần 21 lít cùng với 2 hộc chứa đồ và móc treo đồ phía trước. Xe cũng được trang bị bình xăng có dung tích 5.2 lít.
Suzuki Address có chiều dài 1.845 mm, rộng 645 mm và cao 1.095 mm. Chiều cao của yên xe 755 mm, khoảng sáng ở gầm xe 120 mm, trọng lượng khô 97 kg. Trong khi đó, hai đối thủ: Honda vision là 18 lít và Yamaha Luvias là 20 lít.
Xe được thiết kế với cụm đèn pha phía trước chiếu sáng bằng bóng halogen. Mặt nạ thuôn gọn, cấu trúc theo kiểu khí động học. Cụm xi-nhan hai bên khá lớn. Phía trước xe có trang bị hai hộc nhỏ, đủ chứa được những vật dụng nhỏ, tiện lợi. Trên mặt đồng hồ của xe được thiết kế khá giản đơn nhưng rõ ràng. Đồng hồ tốc độ và báo xăng đều mang thiết kế kiểu analog. Ổ khóa từ trên xe được tích hợp khóa cổ và mở cốp sau.
Quan sát từ phía sau, với cụm đèn hậu trên xe dễ khiến người sử dụng nghĩ tới mẫu xe số tiết kiệm xăng Suzuki Viva. Xe được trang bị phanh đĩa trước, phanh sau trang trống. Lốp không săm phía trước kích thước 80/90 - 14M/C, phía sau dùng lốp 90/90 - 14M/C.
Suzuki Address sở hữu động cơ SOHC, 4 thì, xy-lanh đơn, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí, dung tích 113 phân khối cho công suất tối đa 9,1 mã lực tại vòng tua 8.000 v/ph và mô-men xoắn cực đại 8.6 Nm từ 6.500 v/ph. Điều đáng chú ý ở đây là công nghệ SEP (Suzuki Eco and Performance) mà hãng xe Nhật Bản trang bị cho Address 110 Fi giúp xe tiết nhiệm nhiên liệu một cách tối đa.